Thì hiện tại đơn

THE PRESENT SIMPLE TENSE
(THÌ/THỜI HIỆN TẠI ĐƠN)

1. Form (Cấu trúc)

a. Affirmative form (Dạng khẳng định)

  • Đối với động từ đặc biệt (am/is/are, can, may, …).
    Cụ thể:

    • Chủ ngữ là I thì to be là am.
    • Chủ ngữ là He/She/It thì to be là is.
    • Chủ ngữ là We/You/They thì to be là are.

    For example:

    • She is a student (Cô ấy là một sinh viên).
    • I come from Canada (Tối đến từ Canada).
    • I can drive a car (Tôi có thể lái xe ô tô).
  • Đối với động từ thường, ta thêm does not (doesn’t) hoặc do not (don’t) vào sau chủ ngữ.
    Cụ thể:
    I/We/You/They + base verb
    He/She/It + verb – s/es
    For example: He plays tennis every day. (Ông ấy chơi quần vợt hằng ngày).

b. Negative form (Dạng phủ định)

  • Đối với động từ đặc biệt (am/is/are, can, may, …), ta thêm not vào sau động từ đó.
    Cụ thể:

    • Chủ ngữ là I thì to be là am và dạng phủ định là I am not (I’m not).
    • Chủ ngữ là He/She/It thì to be là is và dạng phủ định là He/She/It is not (isn’t).
    • Chủ ngữ là We/You/They thì to be là are và dạng phủ định là We/You/They are not (aren’t).

    For example:

    • I am not a robot (Tôi không phải một robot).
    • My brother can not (can’t) swim (Anh của tôi không thể bơi lội).
  • Đối với động từ thường, ta thêm does not (doesn’t) hoặc do not (don’t) vào sau chủ ngữ.
    Cụ thể:
    I/We/You/They + do not + base verb
    He/She/It + does not + base verb
    For example:

    • I do not go to school by bicycle (Tôi không đến trường bằng xe đạp).
    • She does not like coffee (Cô ấy không thích cà phê).
    • I don’t get up at 5 o’clock every morning (Tôi không thức dậy vào 5 giờ mỗi sáng).

c. Interrogative form (Dạng nghi vấn)

  • Đối với động từ đặc biệt (am/is/are, can, may, …), ta đưa động từ đó lên đầu câu.
    For example:

    • Are you a student? (Bạn là một sinh viên phải không?)
    • Can you swim? (Bạn có thể bơi không?)
  • Đối với động từ thường, ta dùng Do/Does nhưng vị trí được đặt ở đầu câu.
    Cụ thể:
    Do + i/we/you/they + base verb?
    Does + he/she/it + base verb?
    For example: Do you live in London? (Bạn sống ở Lôn Đôn phải không?)

2. Use (Cách dùng)

  • Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
    For example: The sun rises in the East and sets in the West (Mặt Trời mọc ở phương Đông và lặn ở phương Tây).
  • Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen, một hành động hay sự việc lặp đi lặp lại ở hiện tại.
    For example: They live in America (Họ sống ở Mỹ).
  • Sự việc, tích chất, tình trạng ở hiện tại.
    For example: I smell something burning (Tôi ngửi thấy có cái gì đang cháy).
  • Thì hiện tại đơn còn diễn tả hành động, sự việc tương lai xảy ra theo thời gian biểu, kế hoạch cố định.
    For example: The new term starts next week (Kỳ học mới bắt đầu vào tuần tới).

3. Signal (Dấu hiệu nhận biết)

Dấu hiệu nhận thì hiện tại đơn là các phó từ như sau:

  • Often, usually, frequently: thường.
  • Always, constantly: luôn luôn.
  • sometimes, occasionally: thỉnh thoảng.
  • seldom, rareky: ít khi.
  • Every day/ week / month …: hằng ngày/ tuần/ tháng …

Để lại một bình luận